Getein BNP Fast Test Kit được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán suy tim sung huyết và phân tầng nguy cơ của bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
Bộ xét nghiệm nhanh BNP
(Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang)
Mục đích sử dụng
Bộ xét nghiệm nhanh BNP (Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang) được dùng để xác định định lượng peptide natriuretic loại B (BNP) trong ống nghiệm trong huyết tương người và mẫu máu toàn phần. Xét nghiệm này được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán suy tim sung huyết và phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
Giới thiệu về BNP
Peptide natriuretic loại B (BNP) là thành viên của nhóm hormone điều hòa huyết áp. Tim là nguồn lưu hành BNP chính ở người. Phân tử được giải phóng
vào máu do tăng huyết áp. Nhiều nghiên cứu khác nhau đã chứng minh rằng mức độ BNP lưu hành tăng lên được thấy ở giai đoạn đầu của bệnh suy tim sung huyết (CHF, xảy ra khi tim không thể cung cấp đủ lượng máu cho cơ thể). Mức độ BNP trong máu tiếp tục tăng khi bệnh CHF tiến triển.
Nội dung
1. Đối với Getein1100
Quy cách đóng gói: 25 que/hộp, 10 que/hộp
1) Thẻ xét nghiệm Getein BNP đựng trong túi kín có chất hút ẩm
2) Pipet dùng một lần
3) Hướng dẫn sử dụng: 1 cái/hộp
4) Thẻ SD: 1 cái/hộp
5) Dung dịch đệm máu toàn phần: 1 chai/hộp
2. Đối với Getein1600
Quy cách đóng gói: 2×24 que thử/hộp, 2×48 que thử/hộp
1) Hộp mực kín có thẻ kiểm tra Getein BNP 24/48
2) Hướng dẫn sử dụng: 1 cái/hộp
Nguyên liệu cần có cho Getein1600:
1) Dung dịch pha loãng mẫu: 1 chai/hộp
2) Hộp đựng đầu tip pipet: 96 đầu tip/hộp
3) Đĩa trộn: 1 cái/hộp
Lưu ý: Không trộn lẫn hoặc trao đổi các lô sản phẩm khác nhau.
Thông số kỹ thuật
Mục kiểm tra |
Sample |
Phạm vi phát hiện |
Điều kiện lưu trữ |
BNP |
P/WB |
5,0~5000,0 pg/mL |
4-30oC |
Phương pháp |
Thời gian kiểm tra |
Giá trị giới hạn |
Hạn sử dụng |
Miễn dịch huỳnh quang xét nghiệm |
10 phút |
100,0 trang/mL |
24 tháng |
Thiết bị áp dụng
Máy phân tích định lượng miễn dịch huỳnh quang Getein1100
Máy phân tích định lượng miễn dịch huỳnh quang Getein1600
Ứng dụng lâm sàng
1. Có thể được sử dụng để đánh giá mức độ nghiêm trọng của CHF và phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính.
2. Hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân gây khó thở.
3. Hỗ trợ chẩn đoán hoặc loại trừ suy tim.
4. Hỗ trợ theo dõi và đánh giá tiên lượng điều trị suy tim.
5. Hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân gây suy tim.