Công nghệ UrbanMines. Limited là nhà cung cấp đáng tin cậy trên toàn thế giới về Hợp chất & Oxit kim loại hiếm, Hợp chất & Oxit đất hiếm, Quản lý tái chế Pyrit và kim loại màu. UrbanMines đang trở thành công ty dẫn đầu chuyên nghiệp về vật liệu tiên tiến và tái chế, đồng thời tạo ra sự khác biệt thực sự trong các thị trường mà công ty phục vụ nhờ chuyên môn về khoa học vật liệu, hóa học và luyện kim.
Coban (II) Oxitxuất hiện dưới dạng tinh thể màu xanh ô liu đến màu đỏ, hoặc bột màu xám hoặc đen.Coban (II) Oxitđược sử dụng nhiều trong công nghiệp gốm sứ như một chất phụ gia để tạo men và tráng men màu xanh lam cũng như trong công nghiệp hóa chất để sản xuất muối coban (II).
Scandi (III) Oxit hay scandia là một hợp chất vô cơ có công thức Sc2O3. Bề ngoài là bột trắng mịn của hệ khối. Nó có các biểu hiện khác nhau như scandium trioxide, scandium (III) oxide và scandium sesquioxide. Tính chất lý hóa của nó rất gần với các oxit đất hiếm khác như La2O3, Y2O3 và Lu2O3. Nó là một trong số các oxit của nguyên tố đất hiếm có nhiệt độ nóng chảy cao. Dựa trên công nghệ hiện tại, Sc2O3 / TREO có thể cao nhất là 99,999%. Nó có thể hòa tan trong axit nóng, tuy nhiên không hòa tan trong nước.
Nguyên chấtKim loại gecmanilà một cây kim bội cứng, bóng, màu trắng xám, giòn. Nó có cấu trúc tinh thể giống như kim cương và nó có tính chất hóa học và vật lý tương tự như silicon. UrbanMines chuyên về dạng thỏi, que, hạt, bột Germanium có độ tinh khiết cao.
Gali oxitlà một vật liệu bán dẫn quan trọng về mặt công nghệ và đã được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như nhiệt độ cao…
Galilà một kim loại mềm, màu bạc, được sử dụng chủ yếu trong các mạch điện tử, chất bán dẫn và điốt phát quang (đèn LED). Nó cũng hữu ích trong nhiệt kế nhiệt độ cao, khí áp kế, dược phẩm và thử nghiệm y học hạt nhân.
Cesium Chloride là muối clorua vô cơ của xêzi, có vai trò như chất xúc tác chuyển pha và chất co mạch. Cesium clorua là một clorua vô cơ và một thực thể phân tử xêzi.
Cesium Carbonate là một bazơ vô cơ mạnh được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ. Nó là một chất xúc tác chọn lọc hóa học tiềm năng để khử andehit và xeton thành rượu.
Cesium Nitrate là nguồn Cesium tinh thể hòa tan trong nước cao để sử dụng tương thích với nitrat và độ pH thấp hơn (có tính axit).
Coban (II) HydroxitorCoban Hydroxitlà một nguồn Coban tinh thể không hòa tan trong nước. Nó là một hợp chất vô cơ với công thứcCo (OH) 2, bao gồm các cation coban hóa trị hai Co2 + và anion hydroxit HO−. Hydroxit côban xuất hiện dưới dạng bột màu đỏ hồng, hòa tan trong axit và dung dịch muối amoni, không hòa tan trong nước và kiềm.
Thực thể phối trí coban bao gồm cation hexaamminecoban (III) liên kết với ba anion clorua làm phản.
Clorua coban(CoCl2 ∙ 6H2O ở dạng thương mại), chất rắn màu hồng chuyển sang màu xanh lam
Thorium Dioxide (ThO2), còn được gọi làthori (IV) oxit, là một nguồn Thorium rất bền nhiệt không hòa tan. Nó là một chất rắn kết tinh và thường có màu trắng hoặc vàng. Còn được gọi là thoria, nó được sản xuất chủ yếu như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất lantan và uranium. Thorianite là tên của dạng khoáng vật của thori đioxit. Thori được đánh giá cao trong sản xuất thủy tinh và gốm như một sắc tố màu vàng sáng vì độ phản xạ tối ưu của nó. Bột Thori Oxit (ThO2) có độ tinh khiết cao (99,999%) ở bước sóng 560 nm. Hợp chất oxit không dẫn điện.
UrbanMines chuyên sản xuấtBột cobanvới kích thước hạt trung bình nhỏ nhất có thể, rất hữu ích trong bất kỳ ứng dụng nào cần diện tích bề mặt cao như xử lý nước, ứng dụng pin nhiên liệu và năng lượng mặt trời. Kích thước hạt bột tiêu chuẩn của chúng tôi trung bình trong khoảng ≤2,5μm và ≤0,5μm.
Bismuth (III) Nitratlà một muối bao gồm bitmut ở trạng thái oxy hóa cation +3 và anion nitrat, mà dạng rắn phổ biến nhất là pentahydrat. Nó được sử dụng trong quá trình tổng hợp các hợp chất bitmut khác.
Bismuth Trioxide(Bi2O3) là oxit thương mại phổ biến của bitmut. Là tiền chất để điều chế các hợp chất khác của bitmut,bismuth trioxitđược sử dụng chuyên biệt trong thủy tinh quang học, giấy chống cháy, và ngày càng có nhiều công thức tráng men thay thế cho các oxit chì.
Bismuth là một kim loại giòn, có màu đỏ bạc, thường được tìm thấy trong ngành y tế, mỹ phẩm và công nghiệp quốc phòng. UrbanMines tận dụng tối đa trí thông minh của Bismuth Metal Ingot có độ tinh khiết cao (trên 4N).
Bari hydroxit, một hợp chất hóa học có công thức hóa họcBa (OH) 2, là chất rắn màu trắng, tan trong nước, dung dịch đó gọi là nước barit, có tính kiềm mạnh. Bari Hydroxit có tên gọi khác là: barit ăn da, bari hiđrat. Monohydrat (x u003d 1), được gọi là baryta hoặc baryta-nước, là một trong những hợp chất chính của bari. Monohydrat dạng hạt màu trắng này là dạng thương mại thông thường. Bari Hydroxit Octahydrat, là nguồn Bari tinh thể không hòa tan trong nước, là một hợp chất hóa học vô cơ là một trong những hóa chất nguy hiểm nhất được sử dụng trong phòng thí nghiệm.Ba (OH) 2.8H2Olà tinh thể không màu ở nhiệt độ thường. Nó có mật độ 2,18g / cm3, tan trong nước và axit, độc hại, có thể gây tổn thương hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.Ba (OH) 2.8H2Ocó tính ăn mòn, có thể gây bỏng mắt và da. Nó có thể gây kích ứng đường tiêu hóa nếu nuốt phải.Phản ứng ví dụ:• Ba (OH) 2.8H2O + 2NH4SCN u003d Ba (SCN) 2 + 10H2O + 2NH3
Bari cacbonat được sản xuất từ bari sunfat (barit) tự nhiên. Bột tiêu chuẩn Bari Carbonate, bột mịn, bột thô và dạng hạt đều có thể được sản xuất theo yêu cầu tại UrbanMines.
Beryllium Fluoridelà một nguồn Beryllium hòa tan trong nước cao để sử dụng trong các ứng dụng nhạy cảm với oxy. Vật liệu UrbanMines sản xuất theo tiêu chuẩn độ tinh khiết hạt nhân.
99% Beryllium Oxidelà một hợp chất vô cơ, tinh thể, màu trắng, phát ra khói độc của oxit beri khi đun nóng.