Bộ xét nghiệm nhanh Getein D-Dimer được sử dụng như một công cụ hỗ trợ trong việc đánh giá và đánh giá bệnh nhân nghi ngờ huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tắc mạch phổi.
Bộ xét nghiệm nhanh D-Dimer
(Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang)
Mục đích sử dụng
Bộ xét nghiệm nhanh D-Dimer (Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang) được dùng để xác định định lượng D-Dimer trong ống nghiệm trong huyết tương người hoặc mẫu máu toàn phần. Xét nghiệm này được sử dụng như một công cụ hỗ trợ trong việc đánh giá và đánh giá bệnh nhân nghi ngờ huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tắc mạch phổi.
Giới thiệu về D-Dimer
D-Dimer là một dấu hiệu của tiêu sợi huyết nội sinh và do đó có thể được phát hiện ở những bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu. Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều nghiên cứu cho thấy xét nghiệm D-Dimer có giá trị tiên đoán âm tính cao và D-Dimer là một dấu hiệu nhạy cảm nhưng không đặc hiệu của huyết khối tĩnh mạch sâu. D-Dimer âm tính có thể loại trừ huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi.
Nội dung
1. Đối với Getein1100/ Getein1180
Quy cách đóng gói: 25 que/hộp, 10 que/hộp
1) Thẻ xét nghiệm D-Dimer đựng trong túi kín có chất hút ẩm
2) Pipet dùng một lần
3) Chất pha loãng mẫu
4) Hướng dẫn sử dụng: 1 cái/hộp
5) Thẻ SD: 1 cái/hộp
2. Đối với Getein1600
Thông số kỹ thuật đóng gói: 2×24 xét nghiệm/bộ, 2×48 xét nghiệm/bộ:
1) Hộp kín kèm 24/48 thẻ kiểm tra Getein D-Dimer
2) Hướng dẫn sử dụng: 1 cái/hộp
Nguyên liệu cần thiết cho Getein1600:
1) Dung dịch pha loãng mẫu: 1 chai/hộp
2) Hộp có đầu tip pipet: 96 đầu tip/hộp
3) Đĩa trộn: 1 cái/hộp
Lưu ý: Không trộn lẫn hoặc trao đổi các lô sản phẩm khác nhau.
Thông số kỹ thuật
Mục kiểm tra |
Vật mẫu |
Phạm vi phát hiện |
Điều kiện lưu trữ |
D-Dimer |
P/WB |
0,1-10,0 mg/L |
4-30oC |
Phương pháp |
Kiểm tra Ttôi |
Giá trị giới hạn |
Hạn sử dụng |
Miễn dịch huỳnh quang xét nghiệm |
10 phút |
0,5 mg/L |
24 tháng |
Thiết bị áp dụng
Máy phân tích định lượng miễn dịch huỳnh quang Getein1100
Máy phân tích định lượng miễn dịch huỳnh quang Getein1180
Máy phân tích định lượng miễn dịch huỳnh quang Getein1600
Ứng dụng lâm sàng
1. Là một biện pháp hỗ trợ trong việc loại trừ huyết khối tĩnh mạch (VTE);
2. Hỗ trợ loại trừ tắc mạch phổi (PE);
3. Hỗ trợ chẩn đoán đông máu nội mạch lan tỏa (DIC);
4. Hỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng bệnh nhồi máu não;
5. Hỗ trợ đánh giá tình trạng đông máu của bệnh tăng huyết áp do mang thai;
6. Hỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng bệnh nhân sau phẫu thuật; theo dõi liệu pháp tiêu huyết khối.